This page is available in the following languages
Chứng nhận NAATI là gì?
NAATI là cơ quan có thẩm quyền về tiêu chuẩn quốc gia và cấp giấy chứng nhận hành nghề cho biên dịch viên và thông dịch viên ở Úc.
Có chứng nhận (hoặc công nhận) NAATI có nghĩa là quý vị đạt được tiêu chuẩn mong đợi của biên dịch viên và thông dịch viên trong cộng đồng.
Các loại chứng nhận khác nhau được cung cấp cho những mục đích khác nhau để phản ánh những nhu cầu luôn thay đổi trong cộng đồng đa văn hóa của chúng ta.
Hệ thống chứng nhận được thiết lập như thế nào?
Hệ thống chứng nhận được thiết kế sau quá trình nghiên cứu và tham vấn sâu rộng về kiến thức, kỹ năng và các đặc điểm cần thiết để biên dịch viên và thông dịch viên thành công trong vai trò này.
Quý vị có thể đọc Báo cáo Cải Tiến đối với Kỳ thi Kiểm tra của NAATI, cũng như các tài liệu về Kiến Thức, Kỹ năng và Đặc điểm trên trang Dự án Cải tiến đối với Kỳ thi Kiểm tra của NAATI (chỉ có bằng tiếng Anh) nếu muốn tìm hiểu thêm.
Trên trang này
Làm sao để đạt được chứng nhận: Ba trụ cột của việc chứng nhận
1. Hoàn thành khóa đào tạo chính thức
và đáp ứng các yêu cầu tiên quyết.
Quý vị phải hoàn thành khóa đào tạo chính thức về thông dịch hoặc biên dịch trước khi nộp đơn đăng ký thi cho NAATI. Các điều kiện tiên quyết khác bao gồm việc thể hiện trình độ tiếng Anh, năng lực đạo đức và năng lực tham gia đa văn hóa.
Những điều kiện này thay đổi tùy theo loại chứng chỉ mà quý vị đang đăng ký thi.
2. Đậu kỳ thi cấp chứng nhận
với NAATI
Hoặc chứng minh việc hành nghề của quý vị (đối với các chứng chỉ Công nhận Hành nghề)
Để biết thêm thông tin về các chứng chỉ khác nhau, hãy xem phần chọn loại chứng chỉ bên dưới.
3. Chứng nhận lại mỗi ba năm một lần
Tất cả các chứng chỉ của NAATI sẽ hết hạn sau ba năm đầu tiên. Để duy trì chứng chỉ của mình sau thời gian này, quý vị cần chứng nhận lại bằng cách chứng minh rằng quý vị đang duy trì các kỹ năng và ngôn ngữ của mình thông qua việc hành nghề và phát triển chuyên môn. Điều này đảm bảo với cộng đồng rằng chỉ những người hành nghề mới có chứng chỉ NAATI.
Chọn loại chứng chỉ
Hệ thống cấp Chứng nhận của NAATI cấp tám loại chứng chỉ khác nhau dành cho biên dịch viên và thông dịch viên mà quý vị có thể xem bên dưới.
Các chứng chỉ này được xếp vào hai loại lớn:
- Chứng nhận (Certification), bao gồm việc tham gia kỳ thi với NAATI
- Hành nghề được Công nhận (Recognised Practising), khi không có sẵn các kỳ thi kiểm tra và chúng tôi sẽ gián tiếp đánh giá năng lực của quý vị thông qua công việc mà quý vị hành nghề.
Quý vị nên chọn loại chứng chỉ nào để đăng ký thi dựa vào loại công việc mà quý vị muốn làm và mức độ đào tạo chính thức mà quý vị hoàn thành.
Nhấp vào các thẻ lật bên dưới để tìm hiểu thêm về từng chứng chỉ và những gì NAATI đánh giá cho từng chứng chỉ. Các liên kết sẽ đưa quý vị đến xem thông tin chi tiết (chỉ có tiếng Anh) của từng loại chứng chỉ, bao gồm cả chương trình đào tạo và các điều kiện tiên quyết mà quý vị cần phải đáp ứng để được chứng nhận.
Biên dịch viên
Biên dịch viên Hành nghề được Công nhận (Recognised Practising Translator)
(có sẵn chứng chỉ Auslan)
Ngôn ngữ nói | Bài viết Tiếng Anh qua Auslan
Biên dịch viên được Chứng nhận (Certified Translator)
Thông dịch viên
Thông dịch viên Hành nghề được Công nhận (Recognised Practising Interpreter)
(có sẵn chứng chỉ Thông dịch cho Khiếm thính)
Thông dịch viên bán Chuyên nghiệp (Certified Provisional Interpreter)
Thông dịch viên được Chứng nhận (Certified Interpreter)
Thông dịch viên Chuyên khoa Y tế được Chứng nhận
Thông dịch viên Chuyên khoa Pháp lý được Chứng nhận
Thông dịch viên Hội nghị được Chứng nhận
các bài diễn văn được nhìn thấy và không nhìn thấy), bao gồm thông dịch tại cabin Ngôn ngữ nói | Auslan
Useful resources
Frequent questions
View our terms and conditions or check out the answers to some of our frequently asked questions (FAQs).
Next steps
Learn more about the importance of recertification for all NAATI certified practitioners, and the job and professional development opportunities available to you.
About Us
NAATI is a public, not-for-profit company that is jointly owned by the Commonwealth, state and territory governments.